[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Phúc, Việt Nam.
Hộp 1 lọ 12 viên nén nhai.
Viên nén nhai.
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần:
– Nicotine (dạng Nicotine Polacrilex có 20% Nicotine 10mg) 2mg.
– Tá dược vừa đủ.
– Nicotine là Alcaloid được tìm thấy trong cây thuốc lá. Là tác nhân chính gây ra tình trạng nghiện thuốc lá. Ở nồng độ thấp, hoạt chất có tác dụng như một chất kích thích thần kinh trung ương.
– Với những người nghiện thuốc lá, nếu ngừng đột ngột sẽ dẫn đến hội chứng cai nghiện. Vì vậy, cho người nghiện thuốc lá sử dụng chế phẩm thay thế chứa Nicotine vừa tác động làm giảm tình trạng nghiện thuốc, vừa không gây ra hội chứng cai nghiện.
Thuốc được sử dụng trong trường hợp:
Hỗ trợ cai nghiện thuốc lá.
– Cho viên thuốc vào miệng nhai.
– Nhai từ từ đến khi thấy có vị cay thì ngừng nhai.
– Để viên thuốc ở giữa má và răng cho đến khi hết vị cay.
– Nhai tiếp đến khi vị cay xuất hiện lại thì ngừng nhai.
– Tiếp tục như thế nhiều lần đến khi vị cay hết hoàn toàn.
Viên nén nhai dùng cho người hút ít hơn 25 điếu thuốc/ngày.
Liệu trình sử dụng: 9-12 viên/ngày trong 6 tuần đầu. Sau đó giảm dần liều dùng mỗi ngày và dừng sử dụng hẳn sau 12 tuần.
– Tuần 1 – tuần 6: Dùng 1 viên trong 1-2 giờ, khoảng 12-24 viên/ngày.
– Tuần 7 – tuần 9: dùng 1 viên trong 2-4 giờ, khoảng 6-12 viên/ngày.
– Tuần 10 – tuần 12: dùng 1 viên trong 4-8 giờ, khoảng 3-6 viên/ngày.
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên. Dùng tiếp theo đúng chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Đối tượng bị quá liều: Sử dụng đồng thời hai loại thuốc cai nghiện có cùng hoạt chất Nicotine. Hoặc người điều trị trước đó hút thuốc lá ít nhưng lại sử dụng quá nhiều viên nhai trong ngày.
+ Triệu chứng của ngộ độc cấp Nicotine: Đau bụng, tiêu chảy, tiết nhiều nước bọt, ra mồ hôi, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể. Nếu ngộ độc liều cao sẽ gây khó chịu về hô hấp, hạ huyết áp, trụy tim mạch và co giật.
+ Xử trí: Ngừng sử dụng Nicotine, nếu cần thông khí hỗ trợ và có sự can thiệp thở Oxy.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Mẫn cảm với các thành phần.
Tác dụng trên hệ tiêu hóa nhưng chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
– Buồn nôn.
– Kích thích miệng.
– Kích thích mũi.
Giảm tác dụng của thuốc do tác động của cafe, nước trái cây, nước ngọt hoặc rượu.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Vì hoạt chất Nicotine đi qua được nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi.
Chưa có báo cáo về sự ảnh hưởng của thuốc tới quá trình lái xe và vận hành máy móc.
– Bắt buộc ngừng hút thuốc lá hoàn toàn khi sử dụng viên nén nhai.
– Dưới 18 tuổi nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
– Trước 15 phút sử dụng viên nén, không ăn hoặc uống vì sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
– Sử dụng thuốc đúng hướng dẫn và liệu trình theo chỉ định của bác sĩ.
– Khi sử dụng thuốc, nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay với bác sĩ.
– Không sử dụng viên nén đã bị biến đổi hình dạng, màu sắc, tình chất lý hóa.
– Không dùng các chế phẩm đã quá hạn sử dụng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
– Để mua thuốc với giá rẻ nhất và đảm bảo chất lượng tốt nhất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Hiệu quả điều trị đã được chứng minh.
– Dễ sử dụng.
– Giá thành hợp lý.
– Số lần sử dụng thuốc quá nhiều và gần nhau. Người bệnh dễ quên liều.
– Liệu trình điều trị dài, cần kiên trì sử dụng thuốc.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-cai-thuoc-la-ohno-gia-bao-nhieu-co-tac-dung-phu-gi-co-tot-khong/
Berlin Chemie AG Menarini Group – Đức.
Hộp 1 lọ x 30ml nhũ tương.
Nhũ tương màu trắng sữa.
Thành phần trong mỗi 1ml (tương đương 25 giọt) nhũ dịch thuốc Espumisan L 40mg chứa:
– Simethicone 40 mg.
– Tá dược: Acid sorbic, hydroxypropyl cellulose, cyclamate natri, glycerol monostearat, nước tinh khiết vừa đủ 1ml.
Simethicone là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, có tính chất trơ về hóa sinh. Tác dụng làm giảm khí trong ống đường tiêu hóa (dạ dày, ruột) qua cơ chế vật lý.
– Simethicone có tính chất diện hoạt, làm giảm sức căng trên bề mặt tiếp xúc của các bong bóng khí trong dạ dày hay ruột, nhờ đó các bong bóng khí nhỏ kết hợp với nhau dễ dàng, đồng thời phá vỡ các bọt khí lớn, giúp đẩy khí trong đường tiêu hóa dễ dàng hơn.
– Giúp làm giảm áp lực do khí dư thừa trong dạ dày và ruột.
– Tính chất trơ về mặt hóa học và sinh học. Không hấp thu hay chuyển hóa trong đường tiêu hóa sau khi uống. Do đó có thể dùng cho cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
– Ngoài ra thuốc cũng được dùng trong các mục đích điều trị khác như: loại khí đường tiêu hóa trên trước khi siêu âm, chụp X-quang vùng bụng hay nội soi dạ dày.
Thuốc được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Người bị đầy hơi, đau do căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu sau bữa ăn hoặc sau phẫu thuật do sự hình thành và tích tụ quá nhiều hơi trong dạ dày – ruột.
– Hội chứng dạ dày – tim, do ruột – dạ dày chứa quá nhiều hơi, gây áp lực đẩy cơ hoành lên.
– Người sau phẫu thuật đường tiêu hóa gây tạo hơi quá nhiều.
– Trường hợp chuẩn bị tiến hành các thao tác xét nghiệm cận lâm sàng cho đường tiêu hóa trên qua chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, nội soi, chụp X – quang,…).
– Thuốc dùng đường uống.
– Sử dụng ống nhỏ giọt kèm theo bao bì để đo thể tích.
– Dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ, nếu cần thiết.
– Cũng có thể uống trước khi tiến hành các thao tác cận lâm sàng, hoặc sau phẫu thuật.
– Đầy hơi, căng tức vùng thượng vị, chướng bụng, khó tiêu:
+ Trẻ dưới sơ sinh: 1ml/ngày (tương đương 25 giọt), pha uống với sữa.
+ Trẻ 1 – 6 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1ml (tương ứng 25 giọt).
+ Trẻ 6 – 14 tuổi: uống 3-5 lần/ngày, mỗi lần 1-2 ml (khoảng 25 – 50 giọt).
+ Thanh thiếu niên và người lớn: uống 3 -5 lần/ngày, 2 ml (tương đương 50 giọt).
+ Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thiết điều chỉnh liều.
– Dùng hỗ trợ chuẩn đoán hình ảnh vùng bụng:
+ Một ngày trước khi tiến hành xét nghiệm: uống 3 lần/ngày, mỗi lần 2ml (tương đương 50 giọt).
+ Buổi sáng trước khi xét nghiệm: uống 2ml.
Quên liều:
– Khi bạn quên 1 liều, cố gắng uống thuốc ngay khi nhớ ra hoặc sớm nhất có thể.
– Tuy nhiên, nếu sát với thời gian dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo chỉ định như bình thường.
– Không được dùng 2 liều cùng lúc hoặc thêm liều đã được chỉ định.
Quá liều:
– Mặc dù chưa có báo cáo về tình trạng ngộ độc do dùng quá liều thuốc Espumisan L 40mg, do Simethicone không hấp thu hay chuyển hóa trên đường tiêu hóa sau khi uống.
– Tuy nhiên, khuyến cáo không sử dụng nhiều hơn liều dùng và tần suất sử dụng được khuyến cáo.
– Liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất nếu sử dụng quá liều thuốc, sẵn sàng cung cấp thông tin về thời điểm và lượng quá liều của bạn.
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:
– Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Như tất cả các thuốc khác, thuốc Espumisan L 40mg cũng có thể gây một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không có tác dụng phụ phổ biến nào được báo cáo.
– Tiêu hóa:
+ Không phổ biến: (0,1%-1%): táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
+ Hiếm gặp: (0,01%-0,1%): sưng lưỡi.
– Dị ứng:
+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): phù mặt, phản ứng quá mẫn.
+ Phản ứng quá mẫn: mẩn ngứa, phát ban, sưng vùng cổ họng, mặt, môi hoặc lưỡi, có hoặc không kèm theo sốt; trường hợp nặng có thể gây khó thở, đau thắt vùng ngực hoặc cổ họng, khó nuốt hoặc nói chuyện, hay khàn giọng bất thường.
– Hô hấp:
+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): khó thở.
– Da liễu:
+ Hiếm gặp (0,01% đến 0,1%): ngứa, nổi mẫn, phát ban.
Nếu gặp các tác dụng phụ hay dị ứng khi dùng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc gọi trung tâm y tế gần nhất khi tình trạng không giảm hoặc diễn biến nặng.
– Tương tác với thuốc khác:
+ Simethicone gây giảm khả năng hấp thu của Levothyroxine và Liothyronine, qua đó gây giảm hiệu quả của các thuốc này. Tuy nhiên tương tác này được đánh giá ở mức độ trung bình, không gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
+ Để ngăn ngừa, dùng thuốc cách tối thiểu 4 tiếng so với thuốc khác.
+ Theo dõi và báo ngay với bác sĩ nếu thấy hiệu quả điều trị trên tuyến giáp của Levothyroxin và Liothyronin bị giảm như để có sự điều chỉnh khác thích hợp.
+ Trước khi sử dụng thuốc Espumisan L 40mg, cung cấp cho bác sĩ nếu bạn dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc bệnh đang mắc kèm nếu có (đặc biệt các trường hợp ảnh hưởng chức năng dạ dày – ruột), đồng thời những thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, nhằm hạn chế các tương tác bất lợi có khả năng xảy ra.
– Tương tác với thức ăn: Không có dữ liệu báo cáo cho thấy tương tác với thức ăn và thuốc.
– Phụ nữ đang trong thai kỳ:
+ Thuốc không hấp thu vào cơ thể qua đường uống. Tuy nhiên không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trong thai kỳ trên động vật cũng như trên người.
+ Không sử dụng trên phụ nữ mang thai nếu không thực sự cần thiết. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn rủi ro có thể xảy ra.
– Phụ nữ đang cho con bú:
+ Thuốc không được hấp thu qua đường uống, đồng thời không bài tiết vào sữa mẹ.
+ Thuốc được khuyến cáo sử dụng an toàn trên trẻ sơ sinh.
+ Tuy nhiên, cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên nhóm bệnh nhân trên.
Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Giữ thuốc trong lọ kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, không để trong nhà tắm.
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc cơ sở bán và phân phối. Để được tư vấn chi tiết về cách sử dụng thuốc và tránh mua phải thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline.
– Giá thành rẻ.
– Là thuốc đường tiêu hóa an toàn, hiệu quả trong điều trị đầy hơi, căng tức bụng vùng thượng vị hay chướng bụng, khó tiêu.
– Cải thiện nhanh chóng triệu chứng sau thời gian ngắn sử dụng.
– Hiếm gặp tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ thường nhẹ trong quá trình dùng thuốc.
– Cần sử dụng nhiều lần trong ngày do là thuốc điều trị triệu chứng.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-espumisan-l-40mg-ml-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Hộp 1 tuýp bôi 20 gram.
Kem bôi.
Mỗi tuýp có chứa:
– Diclofenac diethylamine 0,232 gram.
– Tá dược vừa đủ.
– Là hoạt chất chống viêm, giảm đau non-steroid hay NSAID, có tác dụng làm giảm viêm, đau, sưng, đỏ tại xương khớp, da và mô mềm.
– Có thể bào chế cả dạng uống toàn thân hoặc bôi ngoài ra tác dụng tại chỗ.
– Nếu dùng dạng bôi, Diclofenac còn có tác dụng làm dịu mát, giảm nóng đỏ vùng da tổn thương do có các tá dược lỏng như nước và cồn.
– Cơ chế tác dụng: do ức chế hoạt động của enzym Cyclooxygenase (COX), giảm tổng hợp Prostaglandin và các chất trung gian hóa học khác của quá trình viêm và đau.
Thuốc Diclofenac STADA gel dùng để:
– Giảm đau và viêm tại chỗ do chấn thương ở cơ, xương, mô mềm, dây chằng như bong gân, trật khớp, ngã bầm dập, tụ máu thâm tím.
– Điều trị chứng thấp khớp.
– Hỗ trợ điều trị viêm xương khớp mạn tính, kết hợp với dạng uống.
Thuốc bôi ngoài da như sau:
– Rửa sạch vị trí tổn thương và tay bằng nước ấm và thấm khô.
– Lấy một lượng thuốc vừa phải ra tay.
– Xoa đều thuốc lên vị trí cần điều trị, kết hợp mát xa, đấm bóp để giảm đau và làm thuốc thấm tốt hơn.
– Để thông thoáng vùng bôi, chờ thuốc thấm khô mới mặc quần áo và nên mặc đồ rộng.
Khuyến cáo dùng thuốc cho người lớn với liều như sau:
– Mỗi lần lấy khoảng 2-4 gram thuốc phụ thuộc độ rộng của vùng da bị đau.
– Ngày bôi từ 3-4 lần.
– Duy trì điều trị đến khi giảm triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau. Đối với chứng thấp khớp nên tái khám sau 14 ngày và viêm xương khớp mạn tính sau 1 tháng.
– Nếu quên thuốc, người bệnh nên bổ sung đủ số lần dùng theo chỉ định của bác sĩ trong đơn để đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Nếu quá liều:
+ Chưa gặp các biểu hiện gây hại do bôi một lượng thuốc nhiều hơn quy định bởi thuốc hấp thu toàn thân kém.
+ Đối với trường hợp kết hợp thuốc uống có thể gây quá liều, lúc này nên hỏi ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cách xử lý.
Không chỉ định dùng thuốc cho:
– Người dị ứng với Diclofenac và các dẫn chất nhóm NSAID nói chung.
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân bị tổn thương sâu, rộng và có loét.
– Trẻ em dưới 16 tuổi.
Thận trọng:
– Bôi thuốc vào vị trí viêm da có tróc vẩy.
– Tránh thuốc rây vào mắt và niêm mạc.
– Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Diclofenac.
– Người bị chứng Aspirin triad hay còn gọi là một loại hen phế quản.
Một số phản ứng phụ gặp phải khi dùng thuốc bôi ngoài ra như:
– Kích ứng tại chỗ và gây bệnh ngoài da.
– Viêm da tiếp xúc, mẩn ngứa, khô da, bong tróc lớp sừng.
– Có phản xạ bất thường với ánh sáng.
– Nếu dùng kéo dài trên diện rộng có thể gây tác dụng phụ toàn thân như: buồn nôn, đau vùng thượng vị, viêm loét dạ dày, nặng nhất là xuất huyết tiêu hóa nhưng hiếm gặp.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra với bệnh nhân.
– Không có báo cáo về tương tác xảy ra khi dùng đồng thời thuốc Diclofenac STADA gel với các thuốc khác.
– Tuy nhiên, việc dùng kết hợp tại chỗ hoặc toàn thân các thuốc trong nhóm NSAID đều làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Tính an toàn và hiệu quả chưa được biết đến nếu dùng Diclofenac với mục đích chống nắng, làm đẹp.
– Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch, tăng khả năng sinh non và chuyển dạ sớm.
– Đối với phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc chứa Diclofenac tại chỗ. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Vì thuốc không gây tác dụng phụ toàn thân ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm giảm khả năng tập trung trong khi làm việc, do đó, có thể dùng thuốc cho đối tượng này.
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi độ ẩm cao, thoáng mát.
– Đậy nắp kín sau khi dùng thuốc.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Đa số các hiệu thuốc trên thị trường đều có bán thuốc này bởi hiệu quả điều trị tốt, được người bệnh tin dùng. Giá của mỗi tuýp thuốc không quá cao, tuy nhiên, có sự chênh lệch giữa từng nơi. Khách hàng muốn sở hữu sản phẩm chính hãng, giá hợp lý nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được hỗ trợ cụ thể.
– Giá không đắt.
– Hiệu quả giảm đau nhanh.
– Dạng bôi ít gây tác dụng phụ.
– Không được dùng thuốc trên trẻ nhỏ và 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Chỉ có tác dụng giảm đau, chống viêm tại chỗ.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/diclofenac-stada-gel-boi-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Viên nang mềm.
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Hỗn dịch β-carotene 30% 50 mg (tương đương 15mg β-carotene).
– Men khô có chứa Selen 33,3 mg (tương đương 50µg Selen).
– DL-α-Tocopherol (Vitamin E) 400 IU.
– Acid ascorbic (Vitamin C) 500 mg.
– β-carotene:
+ β-carotene là tiền chất của vitamin A, có vai trò quan trọng đối với thị giác và sự phát triển của trẻ em. Do đó, cơ thể sẽ cải thiện được tình trạng thiếu hụt vitamin A, giảm nguy cơ mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch,…
+ Khi thiếu hụt β-carotene, các phản ứng miễn dịch trở nên kém hoạt hoá, khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể bị yếu đi, da dễ bị tổn thương hơn bởi ánh nắng mặt trời,…
– Selen là một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể. Nó giúp ngăn chặn những rối loạn chuyển hoá, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính như: ung thư, tim mạch,…
– Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Vitamin E được dùng khi cơ thể bị thiếu hụt hoặc dùng để bổ sung trong các trường hợp đặc biệt cần bổ sung lượng vitamin E như phụ nữ có thai, người bị bệnh ung thư, tim mạch, khô da,…
– Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu đối với cơ thể, nó có vai trò quan trọng đối với sự hoạt động của xương, mạch máu, các mô liên kết và cơ bắp. Nó được dùng để phòng ngừa hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hụt vitamin C, hỗ trợ điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau các đợt ốm nặng, tăng sức đề kháng cơ thể, mau lành vết thương.
Thuốc Colaf được dùng trong các trường hợp sau:
– Phòng ngừa các bệnh về mắt:
+ Đục thủy tinh thể.
+ Viêm hoàng điểm.
+ Thoái hóa võng mạc.
– Phòng ngừa các rối loạn thần kinh:
+ Giảm trí nhớ.
+ Alzheimer.
+ Parkinson.
– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở bệnh nhân cao tuổi hoặc đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
– Chống oxy hóa.
Uống thuốc sau bữa ăn.
Mỗi ngày uống 1 viên, uống trong vòng 4-6 tuần.
– Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi thuốc với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Dùng quá liều β-carotene cũng không gây hại đối với cơ thể, nó là nguồn dự trữ vitamin A và có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Có thể xuất hiện tác dụng phụ là “Carotenemia”. Bệnh này không gây tổn thương da mà chỉ làm da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.
+ Vitamin E với liều quá cao (> 1200 IU mỗi ngày) có thể xuất hiện một số triệu chứng như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.
+ Khi dùng quá liều vitamin C có thể xuất hiện: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
+ Dùng Selen liều cao có thể gây nhiễm độc, biểu hiện của ngộ độc cấp tính là hạ huyết áp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ và ức chế thần kinh trung ương. Ngộ độc bán cấp và mãn tính như răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.
Nếu các triệu chứng quá liều trở nên nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
– Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) do làm tăng nguy cơ thiếu máu tan huyết.
– Bệnh Thalassemia, do làm tăng hấp thu sắt.
– Người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa Oxalat, do làm tăng nguy cơ sỏi thận.
– Người bị bệnh thừa vitamin A.
Khi dùng thuốc Colaf có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Tăng Oxalat niệu.
– Buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy.
– Nhức đầu, mệt mỏi, người đỏ bừng, mất ngủ.
Thông thường thì khi ngừng thuốc các triệu chứng trên sẽ hết. Thông báo cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng để có hướng giải quyết kịp thời.
Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp như:
– Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
– Cholestyramin và Parafin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của thuốc Colaf.
– Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
– Fluphenazin: vitamin C có thể làm giảm nồng độ của Fluphenazin huyết tương.
– Vitamin B12 có thể bị phá hủy bởi vitamin C liều cao.
Sử dụng đúng liều được chỉ định, nếu dùng quá liều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như:
– Thai bị dị tật nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 IU/ngày).
– Bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh nếu dùng Vitamin C liều cao (3g/ngày).
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Colaf hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 4.000-6.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.
– Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dạng viên nang nhỏ gọn, dễ mang theo.
– Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.
– Có thể gặp các tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác khi dùng.
– Cần sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-colaf-500mg-phil-12x5-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Gedeon Richter Plc – Hungary.
Địa chỉ: H-1103 Budapest, Gyomroi út 19-21, Hungary.
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Viên nang cứng.
Một viên thuốc Verospiron 50mg có thành phần chính:
– Spironolactone 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Spironolactone vừa có tác dụng lợi tiểu vừa có tác dụng giữ ion Kali.
Cơ chế tác dụng: Spironolactone liên kết cạnh tranh trên receptor của Aldosteron ở ống lượn xa và ống góp. Do đó ức chế tác dụng của Aldosteron làm tăng thải trừ ion Natri, kéo theo nước nhưng vẫn giữ cho Kali ở mức không quá thấp.
Thuốc Verospiron 50mg được dùng cho những đối tượng sau:
– Kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác (như thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc lợi tiểu quai Henle) để điều trị phù và tăng huyết áp.
– Dùng đơn độc điều trị phù ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và tăng huyết áp.
– Điều trị chứng tăng Aldosteron nguyên phát trong u thượng thận.
– Hạ Kali máu.
– Trước hoặc sau ăn.
– Để thuốc đạt hiệu quả cao, uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày.
– Sử dụng chính xác theo liều đã quy định.
Liều dùng của thuốc Verospiron 50mg tùy thuộc từng loại bệnh, cụ thể như sau:
– Phù:
+ Liều ban đầu: Tổng liều 1 – 4 viên mỗi ngày. Mỗi ngày dùng 1 – 2 lần. Dùng ít nhất 5 ngày.
+ Liều duy trì: Có thể tăng liều để thuốc đáp ứng tối ưu với từng bệnh nhân.
– Cao huyết áp:
+ Liều ban đầu: Tổng 1 – 2 viên mỗi ngày. Ngày 1 – 2 lần. Dùng ít nhất 2 tuần.
+ Sau đó, liều duy trì có thể được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
– Suy tim xung huyết: 1 viên mỗi ngày.
– Tăng Aldosteron nguyên phát:
+ Liều chẩn đoán:
+ Sau đó, đã xác định chẩn đoán đúng mới sử dụng:
– Hạ Kali máu: Tổng 1-2 viên mỗi ngày. Ngày 1 – 2 lần.
– Khi quên một liều thuốc Verospiron 50mg:
+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
+ Không dùng hai liều cùng một lúc.
– Khi quá liều: Nếu thấy các triệu chứng quá liều sau báo cáo ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
+ Nhịp tim không đều.
+ Hồi hộp.
+ Tê hoặc ngứa ran ở tay, chân hoặc môi.
+ Phát ban với các tổn thương phẳng hoặc nổi lên trên da.
+ Da đỏ.
+bCảm giác chân yếu và nặng.
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
– Tăng Kali máu.
– Vô niệu.
– Suy thận tích cực, tiến triển nhanh hoặc suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
– Bệnh Addison.
– Sử dụng đồng thời Eplerenone hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali khác.
Thuốc Verospiron 50mg có thể gây ra tác dụng không mong muốn:
– Phổ biến: Vú sưng hoặc đau.
– Không biết sau:
+ Táo bón.
+ Tiêu chảy.
+ Chóng mặt.
+ Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
+ Đau đầu.
+ Ợ nóng.
+ Nổi mề đay, ngứa hoặc nổi mẩn da.
+ Khó tiêu.
+ Buồn nôn.
+ Co giật.
+ Đau họng.
+ Nôn.
…
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và đưa ra hướng giải quyết.
Thuốc Verospiron 50mg nên thận trọng khi sử dụng chung với các thuốc sau đây:
– Thuốc Opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc có giật. Do làm tăng tác dụng phụ như chóng mặt,…
– Một số thuốc được báo cáo có tương tác như:
+ Eplerenone.
+ Colchicine.
+ Digoxin.
+ Liti.
+ Loperamid.
+ Trimethoprim.
+ Thuốc tim hoặc huyết áp (đặc biệt thuốc lợi tiểu khác).
+ Thuốc ngăn ngừa cục máu đông.
+ Thuốc chống viêm không Steroid như Aspirin, Ibuprofen, Celecoxib, Diclofenac,…
– Thuốc Verospiron 50mg cấm sử dụng trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tỷ lệ tái hấp thu tăng, giảm tác dụng của Proestate, Anti-Androgenic và tỷ lệ sống của thai nhi. Chưa thấy dữ liệu có kiểm soát đối với thai kỳ ở người.
– Bà mẹ cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Thuốc bài tiết vào sữa mẹ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt động.
Thận trọng vì chưa có nghiên cứu nào cho thấy hậu quả cũng như an toàn trong khi lái xe và vận hành máy móc.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hiện nay, bên chúng tôi có bán thuốc Verospiron 50mg chính hãng, chất lượng tốt và giá cả phải chăng. Liên hệ theo số hotline để được tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.
– Thuốc tác dụng tốt, giữ mức huyết áp ổn định.
– Dạng viên tiện lợi khi sử dụng.
– Tác dụng phụ đối với từng đối tượng là khác nhau.
– Chưa có nghiên cứu trên nhiều đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn: https://bmgf-mic.vn/thuoc-verospiron-50mg-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/